Thì tương lai hoàn thành là một thì hay gặp, tuy nhiên còn nhiều bạn vẫn gặp khó khăn với nó. Mong rằng bài viết dưới đây sẽ cho bạn cái nhìn chi tiết về cách dùng, cấu trúc của thì tương lai hoàn thành.
1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
1.1. Thể khẳng định
Ex:
• They will have left for Japan by 10 AM. (Họ sẽ dời Nhật Bản trước 10 giờ sáng).
• By the time of june, we will have built the house. (Cho đến tháng 6, chúng tôi sẽ xây xong căn nhà)
• He will have finished his exam before the bell rings.(Anh ấy sẽ làm xong bài trước khi chuông reo)
1.2. Thể phủ định
Ex:
- She will not have washed 200 dishes by 4 o’clock in the morning.(Cô ấy sẽ không rửa xong 200 cái đĩa trước 4 giờ sáng mai)
- He will not have cleanned the house when his mother come home. (Anh ấy sẽ chưa dọn nhà khi mẹ về)
- They will not have completed the music video by the end of may. (Họ sẽ không hoàn thành được chiếc MV ca nhạc trước cuối tháng 5)
1.3 Dạng câu hỏi
Ex:
Will have she came to UK before the baby born? (Cô ấy sẽ đến Mỹ trước khi đứa trẻ sinh ra chứ?)
→ Yes, she will (có, cô ấy sẽ đến)
Will have you spent all your money to buy that car? (Bạn sẽ tiêu hết tiền để mua chiếc xe đó à?)
→ No, i won’t (không, tôi sẽ không)
Ex:
- When will she have been here ? (Khi nào thì cô ấy sẽ đến đây?)
- Why will it have been colder by october? (Tại sao trời sẽ lạnh hơn vào tháng 10 ?)
- When will they have left their jobs? (Khi nào thì họ bỏ việc ? )
2. Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động hoặc thời điểm hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ex: I will have completed my study program by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn thành xong chương trình học của mình trước cuối tháng này)
Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động hoàn thành trước một sự việc hoặc hành động trong tương lai.
* Lưu ý: Hành động, sự việc xảy ra trước chia tương lai hoàn thành, sự việc, hành động xảy ra sau chia hiện tại đơn.
Ex: She will have had her first love before she is 20.(Cô ấy sẽ có tình yêu đầu tiên trước khi cô ấy 20 tuổi)
3. Dấu hiệu nhận biết
By + thời gian trong tương lai.
Ex: I will have watched this film by 5PM. (Tôi sẽ xem xong phim trước 5 giờ tối)
By the end of + thời gian trong tương lai.
Ex: She will have typed the mail by the end of the day. (Cô ấy sẽ đánh xong thư điện tử trước cuối ngày)
By the time …….
Ex: My wife will not have cooked dinner by the time i come home. (Vợ tôi sẽ chưa nấu xong bữa tối khi tôi về nhà)
Before + Thời gian trong tương lai.
Ex: His dad will have retired before he is 65.(Bố anh ấy sẽ nghỉ hưu trước khi ông 65 tuổi)
Bài viết thì tương lai hoàn thành đến đây tạm dừng, hy vọng với những chia sẻ của VinaEnglish đã phần nào giúp bạn hiểu hơn và biết thêm một thì của ngữ pháp tiếng anh. Bài viết tiếp theo mình sẽ chia sẻ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, mời bạn đón quay lại thiêu dõi nha.
Chúc các bạn học tốt!