Song hành với thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản. Có số lần xuất hiện tương đối nhiều trong tiếng anh, nhất là những bạn có ý định thi TOEIC. Hãy cùng VinaEnglish tìm hiểu thì này nhé.
1. Cấu trúc
Thể khẳng định
Ex:
- My sister will have been getting married for 5 months by the end of june. (Chị tôi sẽ kết hôn được 5 tháng cho đến cuối tháng 6).
- By this time next month, i will have been buying this book for 3 years. (Cho đến tầm này tháng sau, tôi sẽ mua cuốn sách này được 3 năm).
- When i get home, my mother will have been cooking dinner for 2 hour. (Khi tôi về nhà, mẹ sẽ nấu bữa tối được 2 tiếng).
Thể phủ định
Ex:
- I will not have been cleaning my room by the time my father gets home from work. (Tôi sẽ không dọn phòng cho đến khi bố đi làm về).
- He will not have been meeting her for 5 months. (Anh ấy sẽ không gặp cô ấy trong 5 tháng).
- They will not have been going out for 2 months by the time Covid-19 is over. (Họ sẽ không ra ngoài chơi trong 2 tháng cho đến khi dịch Covid-19 kết thúc).
Dạng câu hỏi
Ex:
Will this supermarket have been being close for 2 years by the end of this month? (Cho đến cuối tháng này, siêu thị sẽ đóng cửa được 2 năm đúng không?).
⇒ Yes, it will. (Đúng vậy).
Will mr. John have been working for this company for 25 years by october 15th? ( Cho đến ngày 15 tháng 10, ông John sẽ làm cho công ty này được 25 năm đúng không?).
⇒ No, he won’t. (Không phải).
Ex:
- How long will you have been watching TV by 8 PM ? (Cho đến 8 giờ tối, bạn đã xem TV được bao lâu rồi ?).
- When will we have been waiting for train ? (Khi nào chúng ta sẽ phải đợi tàu ?).
2. Cách dùng
Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ex: He will have been loving her for 3 years when he is 21. (Khi 21 tuổi, anh sẽ yêu cô được 3 năm).
* Lưu ý : mệnh đề chỉ thời gian chia ở hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ex: By january 5th, i will have been being here with you for 1 month. ( Cho đến mùng 5 tháng 1, tôi sẽ ở đây với bạn được 1 tháng).
3. Dấu hiệu nhận biết
By then: tính đến lúc đó.
Ex: At 8 AM, i will have been laying in bed for 10 hours by then. ( Lúc 8 giờ sáng, tôi sẽ nằm trên giường được 10 tiếng tính đến lúc đó).
By this may, june ….: tính đến tháng 5,6,..
Ex: By this december, her baby will have been being 1 years old. (Cho đến tháng 12 này, em bé sẽ được 1 tuổi).
By the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần/ tháng/ năm nay.
Ex: They will have been buiding this house for 30 years by the end of this years. ( Cho đến cuối năm nay, họ sẽ xây ngôi nhà này được 30 năm).
By the time + mệnh đề (thì hiện tại đơn)
Ex: Student will not have been being quiet by the time teacher is come. (Học sinh sẽ không trật tự cho đến khi giáo viên đến).
“When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian.
Ex: When she come to the party, he will have been leaving for 10 minutes. (Khi cô ấy đến bữa tiệc, anh ấy sẽ về được 10 phút).
Trên đây là những kiến thức cơ bản về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, mong rằng nó giúp ích cho quá trình học tập của bạn.
Chúc bạn học tốt!