Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh

Tiếp nối serie chuỗi bài viết về các thì ngữ pháp trong tiếng Anh, bài viết hôm nay sẽ hỗ trợ cho bạn đọc kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Định nghĩa

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Công thức

Câu khẳng định

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Ex:

It had been raining hard for an hour before I woke up. (Trời đã mưa liên tục 1 giờ đồng hồ trước khi tôi tỉnh dậy.)

My son had been doing his homework when I came home. (Con trai tôi vẫn đang làm bài tập về nhà khi tôi về.)

Câu phủ định

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Ex:

I had not been thinking about your problem before you mentioned it. (Tôi vẫn chưa nghĩ về vấn đề của bạn cho đến khi bạn đề cập đến.)

They had not been talking for 3 hours when we saw them. (Bọn họ đã không nói chuyện được 3 tiếng liên tục khi chúng tôi nhìn thấy họ.)

Câu nghi vấn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Ex:

Had he been playing video game for 3 hours when I came? (Anh ấy đã chơi video game liên tục 3 tiếng khi tôi tới đúng không?)

No, he had not. (Không, anh ấy không.)

Had he been waiting for me for hours when you met him? (Có phải anh ấy đã đợi tôi nhiều giờ khi bạn gặp họ phải không?)

Yes, he had. (Có, anh ấy có.)

3. Cách sử dụng

Được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhằm nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động)

Ex: He had been working 30 years for that company before he retired. (Ông ấy đã làm việc cho công ty này được 30 năm trước khi nghỉ hưu.)

Được sử dụng để nhấn mạnh một sự việc hay hành động đã diễn ra và để lại kết quả trong quá khứ

Ex: He was absent from class this morning because he had been hanging out all night. (Anh ấy đã vắng mặt buổi học sáng nay bởi vì anh ấy đã đi chơi cả ngày hôm qua.)

Được sử dụng để diễn tả một sự việc hay hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: My brother had been studying for 8 hours before 8 p.m last night. (Anh trai tôi đã học được 8 tiếng liên tục từ trước lúc 8 giờ tối hôm qua.)

Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực ở trong quá khứ

Ex: If we had been working harder, we would have gotten that prize. (Nếu như chúng ta làm việc cố gắng hơn, có lẽ chúng ta đã nhận được giải thưởng đó.)

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có các dấu hiệu sau:

  • By the time: khi/vào lúc
  • until then: cho đến lúc đó
  • after
  • before: trước khi
  • For: trong bao lâu
  • Since: kể từ khi
  • When: khi
  • How long: trong bao lâu

5. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với thì qua khứ hoàn thành

Ngoài khác nhau về công thức thì về chức năng, thì thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và tất nhiên là cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ; còn thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Đây là một trong những thì tuy không khó nhưng sẽ dễ nhầm với thì quá khứ hoàn thành, cần chú ý để sử dụng cho hợp lí. Mong rằng bài viết trên đây đã giúp bạn cảm thấy dễ dàng hơn trong việc sử dụng thì này. Bài viết tiếp theo sẽ là thì tương lai đơn, mời bạn đón xem.

Tác giả: SgNg312