Câu bị động – PASSIVE VOICE là một trong những phần ngữ pháp trọng tâm, hay xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi IELTS hoặc đề thi Toeic. Nếu bạn đang gặp khó khăn với nó thì bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản về câu bị động.
1. Định nghĩa và cấu trúc
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động. Ta dùng câu bị động khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động hơn là vào hành động đó.
Thì của câu bị động tuân theo thì của câu chủ động gốc.
Cấu trúc của câu bị động:
- Thể chủ động:
- Thể bị động:
2. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
B1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (người/ vật chịu tác động) sau đó chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
B2: Xác định thì của câu chủ động gốc, sau đó chuyển đổi thì theo công thức sau đây:
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + is/ am/ are + P2 + by O |
Hiện tại tiếp diễn | S + is/ am/ are + Ving + O | S + is/ am/ are + being + P2 + by O |
Hiện tại hoàn thành | S + have/ has + P2 + O | S + have/ has + P2 + by O |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/ were + P2 + by O |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/ were + Ving + O | S + was/ were + being + P2 + by O |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 + by O |
Tương lai đơn | S + will + Vo + O | S + will + be + P2 + by O |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 + by O |
Tương lai gần | S + is/ am/ are going to + Vo + O | S + is/ am/ are going to + be + P2 + by O |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + Vo + O | S + ĐTKT + be + P2 + by O |
B3: Nếu chủ ngữ của câu chủ động gốc xác định thì ta chuyển nó thành tân ngữ trong câu bị động, đồng thời thêm “by” đằng trước.
*lưu ý: nếu chủ ngữ của câu chủ động là các từ không xác định như they, people,…….thì ta có thể bỏ qua phần tân ngữ ở câu bị động.
Ex: Hãy chuyển câu dưới đây sang câu bị động?
Tony bought a new car last week
- Đối tượng bị tác động ở câu gốc là “a new car”, chuyển nó thành chủ ngữ của câu bị động.
- Dựa vào từ “last week” ta xác định được thì của câu gốc là thì quá khứ đơn. Đối chiếu với bảng phía trên, ta xác định được công thức của câu bị động.
- Chủ ngữ ở câu gốc là “Tony”, ta chuyển thành tân ngữ của câu bị động và thêm “by”.
- Vậy câu bị động của ta sẽ là:
A new car was bought by Tony last week.
Ex:
My uncle is cooking banh chung for Tet. (bác tôi đang nấu bánh chưng cho dịp tết).
=> Banh chung is being cooked for Tet by my uncle (bánh chưng đang được nấu cho dịp tết bởi bác tôi)
John has studied English for 10 years. (John đã học tiếng anh được 10 năm)
=> English has been studied by John for 10 years.( Tiếng anh đã được học bởi John 10 năm rồi).
I will buy a bookshelf. (tôi sẽ mua một cái kệ sách)
=> A bookshelf will be bought by me. (cái kệ sách sẽ được mua bởi tôi)
He is going to make a plan. (anh ấy đang lập kế hoạch)
=> A plan is going to be made by him. (một kế hoạch đang được lập bởi anh ấy)
3. Những lưu ý khi sử dụng câu bị động
Trạng ngữ chỉ thời gian trong câu chủ động khi chuyển về bị động đứng sau “by”.
Trạng ngữ chỉ địa điểm trong câu chủ động khi chuyển về bị động đứng trước “by”
Hana brought the “Harry Potter” books to Dan’s house yesterday.
=> The “Harry Potter” books were brought to Dan’s houses by Hana yesterday.
Chủ ngữ trong câu chủ động là các từ như “no one/ nobody/ none of,…” thì câu bị động của nó ở dạng phủ định.
No one can eat this cake
=> This cake cannot be eaten.
4. Bài tập có lời giải
4.1 Question
4.1. Chuyển các câu sau sang câu bị động
1. Mary types letters in the office.
2. His father will help you tomorrow.
3. Science and technology have completely changed human life.
4. Peter broke this bottle.
5. They are learning English in the room.
6. Nothing can change my mind.
7. No one had told me about it.
8. I don’t know her telephone number
9. My students will bring the children home.
10. They sent me a present last week.
11. She gave us more information.
12. The chief engineer was instructing all the workers of the plan.
13. They can’t make tea with cold water.
14. Somebody has taken some of my books away.
15. They will hold the meeting before May Day.
16. They have to repair the engine of the car.
17. The boys broke the window and took away some pictures.
18. People spend a lot of money on advertising every day.
19. Teacher is going to tell a story.
20. Mary is cutting a cake with a sharp knife.
21. The children looked at the woman with a red hat.
22. They have provided the victims with food and clothing.
23. People speak English in almost every corner of the world.
24. You mustn’t use this machine after 5:30 p.m.
25. After class, one of the students always erases the chalk board.
4.2. Chuyển các câu hỏi dạng đảo Có/Không sang câu bị động
26. Do they teach English here?
27. Will you invite her to your wedding party?
28. Has Tom finished the work?
29. Did the teacher give some exercises?
30. Have they changed the window of the laboratory?
31. Is she going to write a poem?
32. Is she making big cakes for the party?
33. Are the police making inquires about the thief?
34. Must we finish the test before ten?
35. Will buses bring the children home?
36. Have you finished your homework?
4.3. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/WH” sau sang câu bị động
37. Why didn’t they help him?
38. How many games has the team played?
39. Where do people speak English?
40. Who are they keeping in the kitchen?
41. How can they open this safe?
42. What books are people reading this year?
43. How did the police find the lost man?
44. Who look after the children for you?
45. How long have they waited for the doctor?
46. What time can the boys hand in their papers?
47. Who lend you this book?
48. How many marks does the teacher give you?
4.4. Chuyển các câu có 2 tân ngữ sau sang câu bị động
49. They paid me a lot of money to do the job.
50. The teacher gave each of us two exercise books.
51. Someone will tell him that news.
52. They have sent enough money to those poor boys.
53. They have given the women in most countries in the world the right to vote.
4.5. Chuyển các câu với động từ tường thuật sau sang câu bị động
54. They think that he has died a natural death.
55. Some people believe that 13 is an unlucky number.
56. They say that John is the brightest student in class.
57. They reported that the President had suffered a heart attack.
58. I knew that they had told him of the meeting.
59. They declared that she won the competition.
60. They rumored the man was still living.
61. People think that Jack London’s life and writing’s represent the American love of adventure.
62. They reported that the troops were coming.
63. People believed that the earth stood still.
4.6. Chuyển các câu với động từ chỉ nhận thức sau sang câu bị động
64. I have heard her sing this song several times.
65. People saw him steal your car.
66. The teacher is watching the work.
67. He won’t let you do that silly thing again.
68. People don’t make the children work hard.
69. They made him work all day.
70. The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.
71. The terrorists made the hostages lie down.
72. Police advise drivers to use an alternative route.
73. She helps me to do all these difficult exercises.
4.7. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
74. Toshico had her car (repair)……..by a mechanic.
75. Ellen got Marvin (type)……..her paper.
76. We got our house (paint)……..last week.
77. Dr Byrd is having the students (write )……..a composition.
78. Mark got his transcripts (send)……..to the university.
79. Maria is having her hair (cut)……..tomorrow.
80. Will Mr. Brown have the porter (carry)……..his luggage to his car?
4.2 KEY
4.1.1 Chuyển các câu sau sang câu bị động
1. Letters are typed in the office by Mary.
2. You’ll be helped by his father tomorrow.
3. The human life has completely been changed with science and technology.
4. This bottle was broken by Peter.
5. English is being learnt in the room.
6. My mind can’t be changed.
7. I hadn’t been told about it.
8. Her telephone number isn’t known.
9. The children will be brought home by my students.
10. I was sent a present last week.
11. We were given more information.
12. All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.
13. Tea can’t be made with cold water.
14. Some of my books have been taken away.
15. The meeting will be held before May Day.
16. The engine of the car has to be repaired.
17. The window was broken and some pictures were taken away by the boys.
18. A lot of money is spent on advertising every day.
19. A story is going to be told by teacher.
20. A cake is being cut with a sharp knife by Mary.
21. The woman with a red hat was looked at by the children.
22. The victims have been provided with food and clothing.
23. English is spoken in almost every corner of the world.
24. This machine mustn’t be used after 5:30 p.m.
25. After class, the chalk board is always erased by one of the students.
4.2. Chuyển các câu hỏi dạng đảo Có/Không sang câu bị động
26. Is English taught here?
27. Will she be invited to your wedding party?
28. Has the work been finished by Tom?
29. Were some exercises given by the teacher?
30. Has the window of the laboratory been changed?
31. Is a poem going to be written?
32. Are big cakes being made for the party?
33. Are inquires about the thief being made by the police?
34. Must the test be finished before ten?
35. Will the children be brought home with buses?
36. Has your homework been finished?
4.3. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/WH” sau sang câu bị động
37. Why wasn’t he helped?
38. How many games have been played by the team?
39. Where is English spoken?
40. Who are being kept in the kitchen?
41. How can this be opened safe?
42. What books are being read this year?
43. How was the lost man found by the police?
44. By whom are the children looked after for you?
45. How long has the doctor been waited for?
46. What time can their papers be handed in by the boys?
47. By whom is this book lent?
48. How many marks are given to you by the teacher?
4.4. Chuyển các câu có 2 tân ngữ sau sang câu bị động
49. I was paid a lot of money to do the job.
50. Each of us was given two exercise books by the teacher.
51. He will be told that news.
52. Those poor boys have been sent enough money.
53. The women in most countries in the world have been given the right to vote.
4.5. Chuyển các câu với động từ tường thuật sau sang câu bị động
54. He is thought to have died a natural death.
55. 13 is believed to be an unlucky number.
56. John is said to be the brightest student in class.
57. The President was reported to have suffered a heart attack.
58. They were known to have told him of the meeting.
59. She was declared to win the competition.
60. The man was rumored to be still living.
61. Jack London’s life and writing is thought to represent the American love of adventure.
62. The troops were reported to be coming.
63. The earth was believed to stand still.
4.6. Chuyển các câu với động từ chỉ nhận thức sau sang câu bị động
64. She has been heard to sing this song several times.
65. He was seen to steal your car.
66. The work is being watched by the teacher.
67. You won’t be let to do that silly thing again.
68. The children are made to work hard.
69. He was made to work all day.
70. The woman was seen putting the jewelry in her bag by the detective.
71. The hostages were made to lie down by the terrorists.
72. Drivers are advised to use an alternative route by police.
73. I am helped to do all these difficult exercises.
4.7. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
74. repaired
75. to type
76. painted
77. write
78. sent
79. cut
80. carry
Trên đây là những kiến thức cơ bản về câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng nó sẽ giúp ích cho việc học tiếng anh của các bạn. Bài viết tiếp theo là cụm động từ, mời bạn theo dõi
Chúc bạn học tốt!